Paris By Night 86 - Talent Show - Semi-Finals (tên đầy đủ: PBN Talent Show - Vòng Bán Kết/Semi-Finals) là chương trình Paris By Night thứ 86 do trung tâm Thúy Nga tổ chức sản xuất và phát hành. Đây là phần đầu của cuộc thi tìm kiếm tài năng mới của trung tâm Thúy Nga tổ chức năm 2007 (đây cũng có thể được coi là tiền thân của series cuộc thi V-Star ngày nay).
DVD của chương trình này được phát hành vào ngày 12 tháng 4 năm 2007.
Mục lục chương trình[]
Đĩa 1[]
Thời lượng: 2 giờ 15 phút 36 giây
STT | Tên chương | Các nhân vật chính | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | Introduction/Phần mở đầu | ||
2 | Ai Không Một Lần Mơ / What A Feeling (Lời Việt: Lê Xuân Trường) | Bằng Kiều, Minh Tuyết, 13 thí sinh & Vũ đoàn Paris By Night | |
3 | Giới thiệu Ban giám khảo | Nguyễn Cao Kỳ Duyên, Nguyễn Văn Thịnh, Tô Chấn Phong
Giám khảo:
|
|
4 | Bên Giậu Cúc Tần (Hoàng Thành) | Văn Phi Thông (thí sinh #2) | Điểm trung bình: 17.6/20 (KL, NN & ĐH: 18, HL & PH: 17) |
5 | Xin Lỗi Em (Kasim Hoàng Vũ) | David Meng (thí sinh #3) | Điểm trung bình: 15.8/20 (KL: 17, NN & ĐH: 16, HL & PH: 15) |
6 | Ô Mê Ly (Văn Phụng) | Huy Tâm (thí sinh #4) | Điểm trung bình: 17/20 (cả 5 giám khảo đều cho điểm 17) |
7 | Phỏng vấn hậu trường | Tô Chấn Phong, Văn Phi Thông, David Meng | |
8 | Thương Nhớ Người Dưng (Nguyễn Nhất Huy) | Ngọc Loan (thí sinh #5) | Điểm trung bình: 18/20 (cả 5 giám khảo đều cho điểm 18) |
9 | Về Đây Nghe Em (Trần Quang Lộc) | Hương Giang (thí sinh #6) | Điểm trung bình: 16.8/20 (PH: 18, NN & ĐH: 17, HL & KL: 16) |
10 | Rồi Cũng Chia Tay (Quốc An) | Triệu Bảo Vi (thí sinh #7) | Điểm trung bình: 16.4/20 (HL & ĐH: 17, NN, PH & KL: 16) |
11 | Phỏng vấn hậu trường | Nguyễn Cao Kỳ Duyên, Huy Tâm, Ngọc Loan, Hương Giang | |
12 | Bảng xếp hạng 6 thí sinh | Bảng xếp hạng:
| |
13 | Về Đây Em (Trịnh Nam Sơn) | Như Loan & Vũ đoàn Paris By Night | |
14 | Ngọc Lan (Dương Thiệu Tước)[1] | Trần Thu Hà | |
15 | Niềm Đau Chôn Dấu (Lời Việt: Lữ Liên) | Quỳnh Vi (thí sinh #8) | Điểm trung bình: 18.4/20 (KL & NN: 19, ĐH, PH & HL: 18) |
16 | Hãy Nhìn Lại Mình Đi (Duy Mạnh) | Sunny Lương (thí sinh #9) | Điểm trung bình: 16.8/20 (PH, NN, KL & HL: 17, ĐH: 16) |
17 | Chuyện Chàng Cô Đơn (Hoàng Bách) | Mai Tiến Dũng (thí sinh #10) | Điểm trung bình: 18.2/20 (KL: 19, NN, ĐH, PH & HL: 18) |
18 | Phỏng vấn hậu trường | Nguyễn Cao Kỳ Duyên, Hương Giang, Ngọc Loan, Triệu Bảo Vi, Quỳnh Vi | |
19 | Bảng xếp hạng 9 thí sinh | Bảng xếp hạng:
|
Đĩa 2[]
Thời lượng: 2 giờ 10 phút 34 giây
STT | Tên chương | Các nhân vật chính | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | Tình Nhớ (Trịnh Công Sơn) | Trần Thái Hòa (thí sinh #11) | Điểm trung bình: 17.4/20 (HL & PH: 18, NN, ĐH & KL: 17) |
2 | Chia Tay Tình Đầu (Nguyễn Ngọc Thiện) | Hoài Phương (thí sinh #12) | Điểm trung bình: 16.2/20 (NN: 17, KL, ĐH, PH & HL: 16) |
3 | Tại Sao (Trịnh Lam) | Trịnh Lam (thí sinh #13) | Điểm trung bình: 19.2/20 (HL & PH: 20, KL & NN: 19, ĐH: 18) |
4 | Lá Đổ Muôn Chiều (Đoàn Chuẩn, Từ Linh) | Ngô Quang Minh (thí sinh #14) | Điểm trung bình: 17.2/20 (KL & NN: 18, ĐH & HL: 17, PH: 16) |
5 | Phỏng vấn hậu trường | Nguyễn Cao Kỳ Duyên & các thí sinh | |
6 | Bảng xếp hạng 13 thí sinh | Bảng xếp hạng:
| |
7 | Mình Ơi (Diệu Hương) | Ý Lan | |
8 | Bản Tình Cuối (Ngô Thụy Miên) | Bằng Kiều | |
9 | Giờ Thì Anh Đã Biết (Thái Thịnh) | Bằng Kiều, Minh Tuyết | |
10 | Ai Khổ Vì Ai (Thương Linh) | Duy Trường, Quỳnh Dung | Phần trình diễn đánh dấu sự xuất hiện lần đầu của Duy Trường và Quỳnh Dung. |
11 | Hài Kịch "Người Ở Thời Hiện Ðại"[2] | Kiều Oanh, Lê Tín, Trang Thanh Lan | |
12 | Khoảng Cách (Quốc Dũng) | Trần Thái Hòa | |
13 | Vầng Trăng Đêm Trôi (Lời Việt: Lê Quang)[3] | Minh Tuyết | |
14 | 13 thí sinh tổng chào | 13 thí sinh | |
15 | Trich đoạn ca 13 thí sinh | ||
16 | Ai Không Một Lần Mơ / What A Feeling (Lời Việt: Lê Xuân Trường) | 13 thí sinh & Vũ đoàn Paris By Night | |
Bonus: Red Carpet / Phỏng vấn nghệ sĩ đến tham dự chương trình |
Danh sách những nhân vật xuất hiện trong chương trình[]
Các ca sĩ trong các danh sách được sắp xếp theo thứ tự xuất hiện trong chương trình. Những nhân vật xuất hiện nhiều lần (không tính những lần xuất hiện trong các video clip và hậu trường) sẽ được đánh số lần xuất hiện ở trên (không áp dụng với danh sách các thí sinh dự thi).
Các thí sinh dự thi[]
- Văn Phi Thông
- David Meng
- Huy Tâm
- Ngọc Loan
- Hương Giang
- Triệu Bảo Vi
- Quỳnh Vi
- Sunny Lương
- Mai Tiến Dũng
- Trần Thái Hòa
- Hoài Phương
- Trịnh Lam
- Ngô Quang Minh
MC & nhân vật đặc biệt[]
- Nguyễn Cao Kỳ Duyên (MC)
- Nguyễn Văn Thịnh (MC)
- Tô Chấn Phong (MC)
Giám khảo[]
Các ca sĩ, nghệ sĩ khác[]
- Các vũ công thuộc vũ đoàn Paris By Night4
- Bằng Kiều3
- Minh Tuyết3
- Như Loan
- Trần Thu Hà
- Ý Lan
- Duy Trường (xuất hiện lần đầu)
- Quỳnh Dung (xuất hiện lần đầu)
- Kiều Oanh
- Lê Tín
- Trang Thanh Lan
- Trần Thái Hòa
Xuất hiện trong Red Carpet / Phỏng vấn nghệ sĩ đến tham dự chương trình[]
Danh sách này không tính những nhân vật đã xuất hiện trong chương trình chính.
- Loan Châu (MC)
- Trizzie Phương Trinh và con trai Beckham
- Huỳnh Gia Tuấn
- Công Thành
- Lynn
- Phi Khanh
- Khánh Hà
- Lưu Bích
- Phu quân của Khánh Ly
- Tâm Đoan
- Tiến Dũng
- Lương Tùng Quang
- Thủy Tiên
- Vân Quỳnh
- Roni Trọng
- Ngọc Liên
- Quang Lê
- Ngọc Ánh
- Xuân Mai
- Rich Anh Tuấn
- Hồ Lệ Thu
- Huy MC
- Hoài Linh
- Hương Thủy
- Uyên Chi
- Nguyễn Hồng Nhung
- Chí Tài
- Phương Loan
- Calvin Hiệp
- Trúc Lam
- Trúc Linh
- Lynda Trang Đài
- Tommy Ngô
- Phi Nhung
- Thái Thanh
- Lê Anh Tuấn - phu quân của Ý Lan
- Huy Khiêm
- Phương Hồng Quế
- Nhạc sĩ Huỳnh Nhật Tân
- Ngọc Thúy
- Henry Chúc
- Huy Vũ
- Rebecca Quỳnh Giao
- Tú Quyên và mẹ
- Thùy Vân
- Tuấn Hùng
Chú thích[]
Điều hướng[]
1983 - 1989 | 001 · 002 · 003 · 004 · 005 · 006 · 007 · 008 · 009 |
---|---|
1990 - 1994 | 010 · 011 · 012 · 013 · 014 · 015 · 016 · 017 · 018 · 019 · 020 · 021 · 022 · 023 · 024 · 025 · 026 · 027 · 028 · 029 |
1995 - 1999 | 030 · 031 · 032 · 033 · 034 · 035 · 036 · 037 · 038 · 039 · 040 · 041 · 042 · 043 · 044 · 045 · 046 · 047 · 048 · 049 · 050 · 051 · 052 |
2000 - 2003 | 053 · 054 · 055 · 056 · 057 · 058 · 059 · 060 · 061 · 062 · 063 · 064 · 065 · 066 · 067 · 068 · 069 · 070 · 071 · 072 |
2004 - 2006 | 073 · 074 · 075 · 076 · 077 · 078 · 079 · 080 · 081 · 082 · 083 · 084 · 085 |
2007 - 2009 | 086 · 087 · 088 · 089 · 090 · 091 · 092 · 093 · 094 · 095 · 096 · 097 · 098 |
2010 - 2013 | 099 · 100 · 101 · 102 · 103 · 104 · 105 · 106 · 107 · 108 · 109 · 110 |
2014 - 2019 | 111 · 112 · 113 · 114 · 115 · 116 · 117 · 118 · 119 · 120 · 121 · 122 · 123 · 124 · 125 · 126 · 127 · 128 · 129 · 130 |
2020 - nay | 131 · 132 · 133 · 134 · 135 · 136 · 137 · 138 |
Đặc biệt | DIVAS · 100 VIP · 104 VIP · 106 VIP · 109 VIP · GLR1 · GLR2 · GLR3 · 128 VIP · TVH |