Paris By Night 35 (tên gọi khác: Thuý Nga Video 52) là chương trình Paris By Night thứ 35 do trung tâm Thuý Nga thực hiện và phát hành. Chương trình được thu hình trực tiếp tại Paris, Pháp và phát hành dưới dạng VHS vào năm 1996. Đây là một trong số những chương trình không có tựa đề.
Nội dung chương trình[]
Băng 1[]
STT | Tên chương/đề mục | Các nhân vật chính |
---|---|---|
1 | Ngựa Phi Đường Xa (Lê Yên, Phạm Đình Chương)[1] | Thế Sơn, Nguyễn Hưng, Chí Tài |
2 | Lời Tình Buồn (Vũ Thành An) | Thanh Hà |
3 | Suspicion (lời Việt: Trường Kỳ) | Henry Chúc |
4 | Giọt Sầu Trinh Nữ (Thu Hoài Nguyễn, Đan Linh) | Phương Loan |
5 | Tình Lỡ (Thanh Bình) | Jenny Loan |
6 | Tấu hài[2] | Vân Sơn, Hoài Linh |
7 | Cánh Hoa Tàn Úa (Lời Việt: Nhật Ngân) | Diễm Liên |
8 | Cô Bé Dỗi Hờn (Nguyễn Ngọc Thiện) | Bảo Hân |
9 | Kiếp Sau (Nhật Ngân, thơ: Trần Mộng Tú) | Ái Vân |
10 | Sang Ngang (Đỗ Lễ) | Dalena |
Băng 2[]
STT | Tên chương/đề mục | Các nhân vật chính |
---|---|---|
1 | Sunshine Day | Don Hồ |
2 | Cơn Mưa Trong Đời (lời Việt: Khúc Lan) | Ngọc Lan |
3 | Hoàng Hôn Màu Tím (Thế Hiển) | Hương Lan |
4 | Xóm Đêm (Phạm Đình Chương) | Duy Quang, Thế Sơn, Nguyễn Hưng |
5 | Everyman Needs A Woman (lời Việt: Nhật Ngân) | Phi Phi |
6 | Thu Đến Bao Giờ (Lam Phương) | Ý Lan |
7 | Thuyền Hoa (Phạm Thế Mỹ) | Nguyễn Hưng, Ái Vân |
8 | All Alone (Vũ Tuấn Đức) | Khánh Hà |
9 | Trò Chơi/Oảnh Tù Tì (Tôn Thất Lập) | Thế Sơn, Bảo Hân |
Danh sách các nhân vật xuất hiện theo thứ tự trong chương trình[]
- Nguyễn Ngọc Ngạn (MC)
- Nguyễn Cao Kỳ Duyên (MC)
- Thế Sơn3
- Nguyễn Hưng3
- Chí Tài
- Thanh Hà
- Henry Chúc
- Phương Loan
- Jenny Loan
- Vân Sơn (xuất hiện lần đầu cũng là lần cuối)
- Hoài Linh (xuất hiện lần đầu)
- Diễm Liên
- Bảo Hân2
- Ái Vân2
- Dalena
- Don Hồ
- Ngọc Lan (xuất hiện lần cuối)
- Hương Lan
- Duy Quang
- Phi Phi
- Ý Lan
- Khánh Hà
Thư viện ảnh[]
Thông tin bên lề[]
- Xét rằng chương trình Paris By Night 36 được thu hình tại Houston vào ngày 31 tháng 3 năm 1996, ngày cuối cùng mà chương trình này có thể được thu hình là 24 tháng 3 cùng năm (vì chương trình này được thu hình ở Paris, Pháp, khoảng cách giữa hai địa điểm quá lớn nên không thể thực hiện chương trình này vào ngày 30 tháng 3).
Chú thích[]
Điều hướng[]
1983 - 1989 | 001 · 002 · 003 · 004 · 005 · 006 · 007 · 008 · 009 |
---|---|
1990 - 1994 | 010 · 011 · 012 · 013 · 014 · 015 · 016 · 017 · 018 · 019 · 020 · 021 · 022 · 023 · 024 · 025 · 026 · 027 · 028 · 029 |
1995 - 1999 | 030 · 031 · 032 · 033 · 034 · 035 · 036 · 037 · 038 · 039 · 040 · 041 · 042 · 043 · 044 · 045 · 046 · 047 · 048 · 049 · 050 · 051 · 052 |
2000 - 2003 | 053 · 054 · 055 · 056 · 057 · 058 · 059 · 060 · 061 · 062 · 063 · 064 · 065 · 066 · 067 · 068 · 069 · 070 · 071 · 072 |
2004 - 2006 | 073 · 074 · 075 · 076 · 077 · 078 · 079 · 080 · 081 · 082 · 083 · 084 · 085 |
2007 - 2009 | 086 · 087 · 088 · 089 · 090 · 091 · 092 · 093 · 094 · 095 · 096 · 097 · 098 |
2010 - 2013 | 099 · 100 · 101 · 102 · 103 · 104 · 105 · 106 · 107 · 108 · 109 · 110 |
2014 - 2019 | 111 · 112 · 113 · 114 · 115 · 116 · 117 · 118 · 119 · 120 · 121 · 122 · 123 · 124 · 125 · 126 · 127 · 128 · 129 · 130 |
2020 - nay | 131 · 132 · 133 · 134 · 135 · 136 · 137 · 138 |
Đặc biệt | DIVAS · 100 VIP · 104 VIP · 106 VIP · 109 VIP · GLR1 · GLR2 · GLR3 · 128 VIP · TVH |